LỢI ÍCH SỨC KHỎE CỦA QUẢ ỔI 

Ổi được biết đến như một loại trái cây nhiệt đới, nguồn gốc của ổi không chắc chắn mặc dù nhiều người liệt kê miền nam Mexico hoặc Trung Mỹ là nơi sinh của nó.
Hiện nay, ổi có thể được tìm thấy ở nhiều cửa hàng tạp hóa trên toàn thế giới, mặc dù tình trạng sẵn có có thể thay đổi theo mùa. Loại trái cây ngọt ngào này cung cấp một lượng chất xơ lành mạnh và các chất dinh dưỡng khác. Nếu bạn đang muốn bổ sung thêm nhiều loại trái cây thú vị hơn vào chế độ ăn uống của mình thì ổi là một lựa chọn thông minh.
Thành phần dinh dưỡng ổi
 thông tin dinh dưỡng sau cho 165g ổi.
Lượng calo : 112
Chất béo : 1,6g
Natri : 3,3 mg
Carbohydrate : 23,6g
Chất xơ : 8,9g
Đường : 14,7g
Chất đạm : 4,2g
Vitamin C : 376mg
Folate : 81mcg
Kali : 688mg
Carb
Một khẩu phần ổi đầy đủ cung cấp 112 calo và hơn 23 gam carbohydrate. Hầu hết lượng carbs đến từ đường tự nhiên (14,7g), nhưng bạn cũng sẽ được hưởng lợi từ gần 9 gam chất xơ. Không có tinh bột trong ổi.
Chỉ số đường huyết của ổi là 12-24, rất thấp đối với trái cây. 2 Chỉ số đường huyết cho biết một loại thực phẩm cụ thể làm tăng lượng đường trong máu của bạn đến mức nào so với glucose nguyên chất, có chỉ số đường huyết xếp hạng là 100. Với GI ở độ tuổi 30, ổi được coi là thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp.
Chất béo
Chỉ có một lượng nhỏ chất béo trong ổi. Một cốc trái cây chỉ cung cấp 1,6 gam chất béo không bão hòa đa và không bão hòa đơn.
Chất đạm
Đối với một loại trái cây, ổi có hàm lượng protein tương đối cao, cung cấp hơn 4 gam mỗi khẩu phần.
Vitamin và các khoáng chất
Giống như nhiều loại trái cây nhiệt đới, ổi là nguồn cung cấp vitamin C tuyệt vời. Nó cũng chứa nhiều folate và beta carotene, những chất mà cơ thể chuyển hóa một phần thành vitamin A. Ổi là nguồn cung cấp kali dồi dào và cung cấp một lượng nhỏ các vitamin và chất xơ khác. khoáng sản.
Calo
Trong 1 cốc (165g) ổi, bạn sẽ nhận được 112 calo, trong đó 75% đến từ carbs, 13% từ protein và 12% từ chất béo.
Lợi ích sức khỏe
Tăng lượng trái cây của bạn bằng các loại như ổi có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Hỗ trợ bảo vệ và sửa chữa tế bào
Ổi chứa các chất dinh dưỡng thực vật, bao gồm carotenoid và polyphenol, đồng thời vitamin C trong ổi hoạt động như một chất chống oxy hóa mạnh mẽ trong cơ thể.
Chất chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ hoặc trì hoãn các tế bào của cơ thể bạn khỏi tổn thương oxy hóa do các gốc tự do gây ra. Cơ thể chúng ta tạo ra các gốc tự do, nhưng chúng ta cũng tiếp xúc với chất độc trong môi trường. Các chuyên gia tin rằng tổn thương này có thể dẫn đến viêm và bệnh tật.
Tăng cường sức khỏe làn da
Vitamin C trong ổi chịu trách nhiệm sản xuất collagen, loại protein chính trong da của bạn. Vitamin C mang lại lợi ích chống oxy hóa cho làn da của bạn và bảo vệ chống lại sự suy giảm làn da do tuổi tác và tổn thương do tia cực tím gây ra.
Các tác giả của một bài đánh giá nghiên cứu được công bố trên tạp chí  Nutrients năm 2017  đã lưu ý rằng làn da khỏe mạnh có liên quan tích cực đến việc ăn nhiều trái cây và rau quả hơn trong một số nghiên cứu. Mặc dù họ lưu ý rằng không thể xác định cụ thể thành phần hoạt chất trong trái cây và rau quả mang lại lợi ích quan sát được, nhưng họ lưu ý rằng lượng vitamin C sẵn có trong trái cây và rau quả có thể là một yếu tố.
Hỗ trợ kiểm soát cân nặng
Các chuyên gia giảm cân và quản lý cân nặng thường khuyên nên bổ sung nhiều trái cây và rau quả hơn trong chế độ ăn uống của chúng ta. Các loại trái cây như ổi cung cấp các vitamin và khoáng chất quan trọng với lượng calo tương đối ít, đồng thời cung cấp chất xơ có thể giúp tăng cảm giác no.
Thúc đẩy sức khỏe tim mạch tốt hơn
Một lý do chính đáng khác để bổ sung các loại trái cây như ổi trong chế độ ăn uống của bạn là có bằng chứng quan trọng cho thấy ăn nhiều trái cây và rau quả mang lại lợi ích cho tim mạch.
Trong một phân tích tổng hợp lớn được công bố trên Tạp chí Dịch tễ học Quốc tế số ra năm 2017 , các nhà khoa học đã đánh giá nhiều nghiên cứu để hiểu thêm về mối quan hệ giữa việc ăn trái cây và rau quả với việc cải thiện sức khỏe tim mạch. Họ xác định rằng có bằng chứng đáng kể chứng minh việc ăn trái cây và rau từ 200 đến 800 gram mỗi ngày sẽ giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Đó là khoảng nửa pound đến hai pound sản phẩm mỗi ngày.
Có thể hỗ trợ phòng chống bệnh tật
Nghiên cứu tương tự đánh giá lợi ích tim mạch cũng đánh giá việc ăn nhiều trái cây và rau quả có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ mắc bệnh ung thư và tử vong. Ngưỡng thấp hơn cho kết quả này. Họ phát hiện ra rằng việc tăng lượng trái cây và rau quả lên tới 600 gram mỗi ngày (1,3 pound) có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư.
Các nhà nghiên cứu tiếp tục nói rằng “ước tính có khoảng 5,6 và 7,8 triệu ca tử vong sớm trên toàn thế giới vào năm 2013 có thể là do ăn trái cây và rau quả dưới 500 và 800 gam mỗi ngày, nếu mối liên quan được quan sát là nguyên nhân.” việc tiêu thụ trái cây mang lại ít tác dụng phụ (nếu có) đối với hầu hết mọi người, nên những phát hiện này đưa ra lý do chính đáng để đưa nhiều trái cây hơn, như ổi, vào chế độ ăn uống của bạn.
Cung cấp chất Phytochemical tăng cường sức khỏe
Ngoài quả ổi, lá ổi còn có nhiều công dụng quý giá. Chiết xuất lá ổi có rất nhiều chất phytochemical, bao gồm quercetin , avicularin, apigenin, guaijaverin, kaempferol, hyperin, myricetin, axit gallic, catechin, epicatechin, axit chlorogen, epigallocatechin gallate và axit caffeic.
Các chất phytochemical này và các đặc tính hoạt tính sinh học khác của chiết xuất lá ổi đã được nghiên cứu về các hoạt động chống ung thư, trị đái tháo đường, chống oxy hóa, chống tiêu chảy, kháng khuẩn, hạ lipid và bảo vệ gan. Nghiên cứu đầy hứa hẹn trên động vật đã cho thấy các chất phân lập từ lá ổi là chất chống ung thư, chống ung thư và gây độc tế bào mạnh.
Bảo quản
Ổi có thời hạn sử dụng rất ngắn. Giữ trái cây ở nhiệt độ phòng sau khi bạn mang nó từ cửa hàng về nhà. Chỉ hai ngày sau khi mua một quả ổi chín mềm, nó có thể bị hỏng.
Sau khi cắt lát trái cây, bạn có thể bảo quản trong tủ lạnh nhưng chỉ được vài ngày. Bạn cũng có thể đông lạnh ổi. Cắt lát hoặc cắt khối và bảo quản trong túi đông lạnh kín khí trong tối đa 8 tháng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *